➡Khóa học được chia làm 2 phần:
Phần | Nội dung | Số buổi (2h00 / 1 buổi) |
1 | Phần 1: Lớp C.# cơ bản | 5 |
2 | Phần 2: Lớp C.# Civil 3D | 6 |
Hỗ trợ sau khóa học
➡Khóa học được chia làm 2 phần:
Phần | Nội dung | Số buổi (2h00 / 1 buổi) |
1 | Phần 1: Lớp C.# cơ bản | 5 |
2 | Phần 2: Lớp C.# Civil 3D | 6 |
Hỗ trợ sau khóa học
Tại vì bạn phải biết C.# về các cú pháp, ngôn ngữ, cấu trúc lập trình, từ đó các bạn mới có thể lập trình trên các phần mềm Civil 3D, AutoCAD, …
Khi bạn đã học qua C.# cơ bản, C.# cho Civil 3D thì các bạn hoàn toàn có khả năng viết cho AutoCAD, bởi vì các đối tượng như Line, Polyine,.. trên Autocad sẽ dễ hơn các đối tượng Civil3D rất nhiều.
Có 3 lý do:
Cấu hình máy tính tối thiểu để chạy chương trình Visual studio:
Dung lượng ổ cứng: Tối thiểu 800 MB đến 210 GB dung lượng trống, tùy thuộc vào các tính năng được cài đặt; cài đặt thông thường cần 20-50 GB dung lượng trống. Tốc độ ổ cứng: để cải thiện hiệu suất, hãy cài đặt Windows và Visual Studio trên ổ đĩa trạng thái rắn (SSD).
Các bạn nên cài Visual studio phiên bản 2015 là phù hợp.
Đường dẫn cài đặt Visual Studio 2015:
https://tinhte.vn/thread/download-visual-studio-2015-full-huong-dan-cai-dat.2776137/
Thực hành buổi 1:
2.1 Biến (variable)
2.2 Hằng (constant)
2.3 Định danh (Identifier)
2.3.1 Các nguyên tắc cho việc chỉ đặt tên
2.3.2 Từ khóa (Keywords)
2.4 Các kiểu dữ liệu (Data types)
2.4.1 Những kiểu dữ liệu cơ bản và dẫn xuất
2.5 Các toán tử số học (Arithmetic Operators)
Loại dữ liệu | Kiểu dữ liệu | Kích thước (byte) | Miền giá trị |
Kiểu Ký tự | char | 1 | -128 đến 127 |
unsigned char | 1 | 0 đến 255 | |
Kiểu Số nguyên | short | 2 | -32768 đến 32767 |
int | 4 | -2147483648 đến 2147483647 | |
long | 4 | -2147483648 đến 2147483647 | |
long long | 8 | -9223372036854775808 đến 9223372036854775807 | |
Kiểu Số thực | float | 4 | 1.175494-38 đến 3.40282338 |
double | 8 | 2.225074308 đến 1.797693308 | |
long double | 12 | 3.362103-4932 đến 1.1897314932 |
Kiểu số nguyên là kiểu dữ liệu dùng để lưu các giá trị nguyên hay còn gọi là kiểu đếm được. Kiểu số nguyên trong C được chia thành các kiểu dữ liệu con, mỗi kiểu có một miền giá trị khác nhau
Kiểu số nguyên một byte gồm có 2 kiểu sau:
STT | Kiểu dữ liệu | Miền giá trị (Domain) |
1 | unsigned char | Từ 0 đến 255 (tương đương 256 ký tự trong bảng mã ASCII) |
2 | char | Từ -128 đến 127 |
Kiểu unsigned char: lưu các số nguyên dương từ 0 đến 255.
=> Để khai báo một biến là kiểu ký tự thì ta khai báo biến kiểu unsigned char. Mỗi số trong miền giá trị của kiểu unsigned char tương ứng với một ký tự trong bảng mã ASCII .
Kiểu char: lưu các số nguyên từ -128 đến 127. Kiểu char sử dụng bit trái nhất để làm bit dấu.
=> Nếu gán giá trị > 127 cho biến kiểu char thì giá trị của biến này có thể là số âm (?).
Kiểu số nguyên 2 bytes gồm có 4 kiểu sau:
STT | Kiểu dữ liệu | Miền giá trị (Domain) |
1 | enum | Từ -32,768 đến 32,767 |
2 | unsigned int | Từ 0 đến 65,535 |
3 | short int | Từ -32,768 đến 32,767 |
4 | int | Từ -32,768 đến 32,767 |
Kiểu enum, short int, int : Lưu các số nguyên từ -32768 đến 32767. Sử dụng bit bên trái nhất để làm bit dấu.
=> Nếu gán giá trị >32767 cho biến có 1 trong 3 kiểu trên thì giá trị của biến này có thể là số âm.
Kiểu unsigned int: Kiểu unsigned int lưu các số nguyên dương từ 0 đến 65535.
Kiểu số nguyên 4 bytes hay còn gọi là số nguyên dài (long) gồm có 2 kiểu sau:
STT | Kiểu dữ liệu | Miền giá trị (Domain) |
1 | unsigned long | Từ 0 đến 4,294,967,295 |
2 | long | Từ -2,147,483,648 đến 2,147,483,647 |
Kiểu long : Lưu các số nguyên từ -2147483658 đến 2147483647. Sử dụng bit bên trái nhất để làm bit dấu.
=> Nếu gán giá trị >2147483647 cho biến có kiểu long thì giá trị của biến này có thể là số âm.
Kiểu unsigned long: Kiểu unsigned long lưu các số nguyên dương từ 0 đến 4294967295
Kiểu số thực dùng để lưu các số thực hay các số có dấu chấm thập phân gồm có 3 kiểu sau:
STT | Kiểu dữ liệu | Kích thước (Size) | Miền giá trị (Domain) |
1 | float | 4 bytes | Từ 3.4 * 10-38 đến 3.4 * 1038 |
2 | double | 8 bytes | Từ 1.7 * 10-308 đến 1.7 * 10308 |
3 | long double | 10 bytes | Từ 3.4 *10-4932 đến 1.1 *104932 |
Trong ngôn ngữ C, các toán tử +, -, *, / làm việc tương tự như khi chúng làm việc trong các ngôn ngữ khác. Ta có thể áp dụng chúng cho đa số kiểu dữ liệu có sẵn được cho phép bởi C. Khi ta áp dụng phép / cho một số nguyên hay một ký tự, bất kỳ phần dư nào cũng bị cắt bỏ. Chẳng hạn, 5/2 bằng 2 trong phép chia nguyên.
Toán tử | Ý nghĩa |
+ | Cộng |
– | Trừ |
* | Nhân |
/ | Chia |
% | Chia lấy phần dư |
— | Giảm 1 đơn vị |
++ | Tăng 1 đơn vị |
Tăng và giảm (++ & –)
Toán tử ++ thêm 1 vào toán hạng của nó và – trừ bớt 1. Nói cách khác:
x = x + 1 giống như ++x
x = x – 1 giống như x—
Cả 2 toán tử tăng và giảm đều có thể tiền tố (đặt trước) hay hậu tố (đặt sau) toán hạng. Ví dụ:x = x + 1 có thể viết x++ (hay ++x)
Tuy nhiên giữa tiền tố và hậu tố có sự khác biệt khi sử dụng trong 1 biểu thức. Khi 1 toán tử tăng hay giảm đứng trước toán hạng của nó, C thực hiện việc tăng hay giảm trước khi lấy giá trị dùng trong biểu thức. Nếu toán tử đi sau toán hạng, C lấy giá trị toán hạng trước khi tăng hay giảm nó. Tóm lại:
x = 10
y = ++x //y = 11
Tuy nhiên:
x = 10
x = x++ //y = 10
Thứ tự ưu tiên của các toán tử số học:
++ — sau đó là * / % rồi mới đến + –
Ý tưởng chính của toán tử quan hệ và toán tử Logic là đúng hoặc sai. Trong C mọi giá trị khác 0 được gọi là đúng, còn sai là 0. Các biểu thức sử dụng các toán tử quan hệ và Logic trả về 0 nếu sai và trả về 1 nếu đúng.
Toán tử | Ý nghĩa |
Các toán tử quan hệ | |
> | Lớn hơn |
>= | Lớn hơn hoặc bằng |
< | Nhỏ hơn |
<= | Nhỏ hơn hoặc bằng |
== | Bằng |
!= | Khác |
Các toán tử Logic | |
&& | AND |
|| | OR |
! | NOT |
0
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 |
switch (expression) { case constant1: // statements break; case constant2: // statements break; . . . default: // default statements }
|
Dưới đây là sơ đồ khối mô tả hoạt động của lệnh switch case:
for ([Khởi tạo]; [Điều kiện lặp]; [Bước lặp lại])
{
// Khối lệnh được lặp lại. Có thể bỏ trống
}
Trong đó:
Tiến trình:
for (; 😉 // lưu ý dấu ;
{
// Khối lệnh được lặp lại. Có thể bỏ trống
}
Trong đó:
Label trong lập trình C# Winform
Button trong lập trình C# Winform
Textbox trong lập trình C# Winform
Checkbox trong lập trình C# Winform
Messagebox trong lập trình C# Winform
RadioButton trong lập trình C# Winform
Combobox trong lập trình C# Winform
Hàm If…Else
Cú pháp của một lệnh if…else là:
if(bieu_thuc_boolean){ /* cac lenh se duoc thuc thi neu bieu thuc boolean la true */}else{ /* cac lenh se duoc thuc thi neu bieu thuc boolean la false */}
Nếu biểu thức logic được ước lượng là true, thì khi đó khối if sẽ được thực thi, nếu không thì khối else sẽ được thực thi.
Ngôn ngữ C giả sử rằng bất kỳ giá trị non-zero và non-null là true, và nếu nó là zero hoặc null, thì khi đó nó cho là giá trị false.
Bài 5: Cấu trúc hàm Dictionary
Dictionary là dữ liệu kiểu collection có chứa cặp Key/Value, kiểu khai báo Key và Value. Dữ liệu mà Dictionary lưu trữ là bất kỳ đối tượng nào. Key hoặc Value có thể chứa các kiểu dữ liệu như int,string,.. , mảng array, kiểu liệt kê, hoặc thậm chí là kiểu struct. Cú pháp khai báo:
Dictionary<int, string> newDict = new Dictionary<int, string>();
Để thêm một cặp giá trị vào Dictionay ta sử dụng phương thức Add();
newDict.Add(1, “Chuỗi thứ nhất”); // Chuỗi thứ tư có khóa key là 1
newDict.Add(2, “Chuỗi thứ hai”);
newDict.Add(3, “Chuỗi thứ ba”);
newDict.Add(100, “Chuỗi thứ tư”); // Chuỗi thứ tư có khóa key là 100
Ví dụ:
Bài 6: Cách tạo lớp đối tượng Class
Class trong C# chính là cách thể hiện khái niệm về lớp trong lập trình hướng đối tượng.
Một class trong C# có các thành phần như:
Class trong C# thực chất là một kiểu dữ liệu mới do người dùng tự định nghĩa.
class <tên lớp>
{
<Phạm vi truy cập> <Các thành phần của lớp>;
}
Trong đó:
Bài 5: Cấu trúc hàm Dictionary
Dictionary là dữ liệu kiểu collection có chứa cặp Key/Value, kiểu khai báo Key và Value. Dữ liệu mà Dictionary lưu trữ là bất kỳ đối tượng nào. Key hoặc Value có thể chứa các kiểu dữ liệu như int,string,.. , mảng array, kiểu liệt kê, hoặc thậm chí là kiểu struct. Cú pháp khai báo:
Dictionary<int, string> newDict = new Dictionary<int, string>();
Để thêm một cặp giá trị vào Dictionay ta sử dụng phương thức Add();
newDict.Add(1, “Chuỗi thứ nhất”); // Chuỗi thứ tư có khóa key là 1
newDict.Add(2, “Chuỗi thứ hai”);
newDict.Add(3, “Chuỗi thứ ba”);
newDict.Add(100, “Chuỗi thứ tư”); // Chuỗi thứ tư có khóa key là 100
Ví dụ:
Bài 6: Cách tạo lớp đối tượng Class
Class trong C# chính là cách thể hiện khái niệm về lớp trong lập trình hướng đối tượng.
Một class trong C# có các thành phần như:
Class trong C# thực chất là một kiểu dữ liệu mới do người dùng tự định nghĩa.
class <tên lớp>
{
<Phạm vi truy cập> <Các thành phần của lớp>;
}
Trong đó:
Hiểu được C.# là gì ?
Nắm được cấu trúc của Windown Form, các thanh công cụ hỗ trợ tạo Form như Button, Label, Combobox, Datagridview, Group, Radio button, …
Nắm được các cú pháp triển khai code như các vòng lặp For, Forearch. Vòng kiểm tra Switch Case. Hàm điều kiện If .. Else. Hàm chứa như Dictionary, ArrayList, List.
Liên kết được các lớp đối tượng Class. Các chức năng chia sẻ giữa các Class, các biến trung gian, giữa Form với Form